Tên thủ tục hành chính
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
Loại thủ tục
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân xã
|
Trình tự thực hiện
|
Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Hình thức nộp
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Mô tả
|
Nộp qua bưu chính hoặc nộp trực tiếp
|
15 Ngày
|
Không quy định
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
|
|
Thành phần số lượng hồ sơ
|
Văn bản thông báo tổ chức lễ hội gồm những nội dung:
(1) Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội;
(2) Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;
(3) Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;
(4) Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;
(5) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
|
1
|
0
|
|
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Mức độ
|
4
|
Lệ phí
|
|
Phí
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
|
Cơ sở pháp lý
|
Số ký hiệu
|
Trích yếu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
110/2018/NĐ-CP
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
|
2018-08-29
|
|
|
Danh sách biểu mẫu, tờ khai
|
|